Đồng sở hữu đất : Quy định và các mẫu xác nhận đồng sở hữu quyền sử dụng đất

Hiện nay trong các giao dịch về đất đai có một số trường hợp bên mua chỉ nhận chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất của bên bán do không đủ tiềm lực tài chính hoặc bên bán không muốn chuyển nhượng toàn bộ thửa đất. Nếu một phần quyền sử dụng đất đó không đủ điều kiện để tách thửa thì bên mua và bên bán sẽ được ghi nhận tư cách là những người đồng sở hữu đất đối với toàn bộ thửa đất. Vậy đồng sở hữu quyền sử dụng đất là gì? Cùng homedy tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

Đồng sở hữu đất là gì?

dong-so-huu-dat-1
Đồng sở hữu đất là gì?

Theo điều 207 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về sở hữu chung và các loại sở hữu chung : 

“Điều 207. Sở hữu chung và các loại sở hữu chung

1. Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản.

2. Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất.”

Căn cứ vào quy định trên, sở hữu chung là trường hợp nhiều chủ thể cùng có quyền sở hữu đối với một tài sản. Do đó, đồng sở hữu đất được hiểu là hai hoặc nhiều người cùng có quyền sử dụng đất chung trên một thửa đất. Quyền sử dụng đất này có thể là sử dụng chung theo phần hoặc sử dụng chung hợp nhất.

  • Quyền sử dụng đất chung theo phần là xác định được phần quyền sử dụng riêng của mỗi người đối với thửa đất. 

  • Quyền sử dụng đất chung hợp nhất là không xác được phần quyền sử dụng riêng của mỗi người đối với thửa đất, những người sử dụng đất này có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với quyền sử dụng đất chung.

Thông thường khi thực hiện các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, khi bên bán chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất cho bên mua thì phải thực hiện thủ tục tách thửa. Tuy nhiên, để thực hiện thủ tục này thì cần đáp ứng một số điều kiện về diện tích tối thiểu tách thửa, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng… được quy định trong văn bản của UBND từng địa phương.

Trường hợp thửa đất chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tách thửa, khi nhận chuyển nhượng một phần thì người mua và người bán sẽ là những người có chung quyền sử dụng đất. Mỗi người có thể sẽ được cấp một sổ đỏ có nội dung như nhau, ghi nhận quyền đồng sở hữu đất.

>>> THAM KHẢO: [MỚI] Quy định mới nhất về diện tích tối thiểu tách thửa tại 63 tỉnh thành hiện nay

Quy định về đồng sở hữu quyền sử dụng đất

Theo khoản 2, Điều 98 Luật đất đai : “Thửa đất mà có nhiều người chung quyền sử dụng đất, sở hữu chung nhà ở và cả các tài sản khác gắn liền với đất thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi đủ tên những người có chung quyền và cấp cho mỗi người một giấy chứng nhận”.

Nghĩa là mọi vấn đề, thủ tục phát sinh trên đất đồng sở hữu đều phải có sự đồng ý của tất cả người sở hữu đất theo quy định đồng sở hữu đất đai.

Trường hợp một trong những người đồng sở hữu không đồng ý với quyết định của bên còn lại, các cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xử lý theo điểm b, khoản 2 Điều 167 Luật đất đai 2013.

  • Đối với nhóm sử dụng đất mà quyền sử dụng được phân chia theo phần cho từng người : Nếu mỗi thành viên trong nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền đồng sở hữu đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất riêng.

  • Trường hợp quyền sử dụng đất không được phân chia theo từng phần thì người đại diện sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm sử dụng đất.

Thêm người đồng sở hữu vào sổ đỏ có được không?

dong-so-huu-dat-2
Theo quy định, có thể thêm người đồng sở hữu vào sổ đỏ

Điều 95 Luật đất đai 2013 quy định về đăng ký biến động đất đai như sau : 

"Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

...

4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:

...

h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

Như vậy, việc thêm tên vợ hoặc chồng lên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tức là chuyển quyền sử dụng đất của chồng hoặc vợ thành quyền sử dụng đất chung của hai người thì phải thực hiện đăng ký biến động đất."

Như vậy, có thể thêm người đồng sở hữu vào sổ đỏ và phải đăng ký biến động đất đai.

Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất đồng sở hữu

Việc chuyển tên trên sổ đỏ từ một người sang hai hoặc nhiều người được gọi là thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất. Việc đồng sở hữu đất đã được quy định rõ tại khoản 2, Điều 98 Luật đất đai 2013 đã nêu trên. 

Cùng tham khảo thủ tục đồng sở hữu quyền sử dụng đất như sau : 

dong-so-huu-dat-3
Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất đồng sở hữu

Bước 1 : Làm hợp đồng chuyển nhượng

Hợp đồng chuyển nhượng là do bên bán và bên mua tự thỏa thuận với nhau. Sau khi đạt được thỏa thuận chung, cả hai bên tới văn phòng công chứng tại địa phương có đất cần giao dịch để tiến hành công chứng.

Các giấy tờ cần thiết để công chứng gồm : 

  • Bên mua cần CMND/CCCD, sổ hộ khẩu (của tất cả những người đồng sở hữu).

  • Bên bán cần giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; CMND/CCCD, sổ hộ khẩu; giấy đăng ký kết hôn (nếu có); giấy xác minh tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).

Bước 2 : Làm thủ tục đăng ký đồng sở hữu đất

Làm thủ tục đăng ký đồng sở hữu quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND xã nơi có đất cần giao dịch.

Theo hồ sơ gồm : 

  • Các giấy tờ nêu tại bước 1, mỗi loại sao y bản chính thành 2 bản.

  • 02 Hợp đồng chuyển nhượng

  • 02 Tờ khai lệ phí trước bạ

  • 02 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

  • 01 Đơn xin đăng ký biến động đất đai

  • 02 Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác làm thủ tục sang tên)

  • 02 Sơ đồ vị trí nhà đất.

Bước 3 : Tiếp nhận, giải quyết 

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

  • Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.

  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng vào Sổ địa chính và ghi xác nhận vào Giấy chứng nhận.

Bước 4 : Trả kết quả

Thời gian giải quyết : 

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

  • Không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…

Giấy/Đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất

Mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất là gì?

Hiện nay, việc các chủ thể sử dụng đất như thế nào luôn là vấn đề nóng và được mọi người quan tâm. Việc sử dụng đất của người dân cũng kéo theo nhiều vấn đề tranh chấp phát sinh, trong đó là vấn đề đồng sở hữu đất. Mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất hay mẫu hợp đồng đồng sở hữu đất được sử dụng trong trường hợp này với ý nghĩa công nhận việc  đồng sở hữu quyền sử dụng đất của hai hoặc nhiều bên để làm căn cứ về quyền và nghĩa vụ cho các bên, tránh những tranh chấp có thể xảy ra.

Mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất để làm gì?

Theo luật đồng sở hữu đất đai, mẫu giấy đồng sở hữu đất rất quan trọng trong quá trình các chủ thể giải quyết tranh chấp cũng như làm căn cứ và điều kiện giúp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu cần ghi rõ thông tin của các bên đồng sở hữu, thông tin mảnh đất cũng như các thỏa thuận cụ thể được đưa ra giữa các bên.

Mẫu giấy đồng sở hữu đất chuẩn, mới nhất 2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………, ngày … tháng … năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN

(V/v: Đồng sở hữu đất của các chủ thể sử dụng đất)

Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại …………………………………. Chúng tôi bao gồm các bên sau đây:

Bên thứ nhất (sau đây còn gọi là bên A):

- Ông (Bà)…………., sinh năm…..,

- Chứng minh nhân dân số………do ………..cấp ngày …./…../….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại:………………………………

Bên thứ hai (sau đây còn gọi là bên B):

- Ông (Bà)…………., sinh năm…..,

- Chứng minh nhân dân số………do ………..cấp ngày …./…../….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại:………………

Chúng tôi là đồng sở hữu khối tài sản là quyền sở hữu/ sử dụng toàn bộ ngôi nhà và thửa đất tại:

- Thửa đất số……………….. Tờ bản đồ số……………………..

- Địa chỉ:………………………………………. – theo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” số………..;

- Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:………. Do…….cấp ngày…../…../…..; Chi tiết về tài sản được thể hiện cụ thể trong……………..nêu trên.

Chúng tôi tự nguyện lập văn bản thỏa thuận này theo những nội dung cụ thể dưới đây:………

(nêu rõ nội dung các bên thỏa thuận trong văn bản thỏa thuận, chẳng hạn như thỏa thuận phân chia quyền và nghĩa vụ, lời cam đoan của các bên….)

BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

……………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Công chứng viên

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

>>> TẢI NGAY Mẫu giấy đồng sở hữu đất

Mẫu hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu

Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu đúng pháp luật mà Homedy muốn giới thiệu đến bạn đọc, giúp bạn dễ dàng soạn thảo, sửa đổi : 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỒNG SỞ HỮU

Hôm nay, ngày…tháng…năm 20…., tại ………………………………………. Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là Bên A):

Ông………………………………. , sinh ngày…………………………….

Giấy chứng minh nhân dân số……………………………..

Cấp ngày…………….tại…………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………..

Cùng vợ là bà…………………………………, sinh ngày…………………..

Giấy chứng minh nhân dân số……………………………..

Cấp ngày…………….tại…………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………..

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi là Bên B):

Ông………………………………. , sinh ngày…………………………….

Giấy chứng minh nhân dân số……………………………..

Cấp ngày…………….tại…………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………..

Cùng vợ là bà…………………………………, sinh ngày…………………..

Giấy chứng minh nhân dân số……………………………..

Cấp ngày…………….tại…………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………..

ĐIỀU 1 THỬA ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

(i) Nguồn gốc sử dụng thửa đất:

Bên A là chủ sở hữu quyền sử dụng thửa đất số……. tờ bản đồ số………

tại địa chỉ………………………….do …………………………cấp ngày…………...  Đặc điểm thửa đất được ghi cụ thể trong Giấy chứng nhận nêu trên.

(ii) Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý bán cho Bên B quyền sử dụng một phần thửa đất nêu trên. Phần thửa đất đem chuyển dịch theo Hợp đồng này được Văn phòng đăng ký đất và nhà – Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và xác định trong Công văn số………..ngày…………, cụ thể như sau:

Diện tích đất sử dụng riêng:……………….m2( mét vuông).

Loại đất: ……………………

Thời hạn sử dụng: …………………………

Vị trí phần thửa đất chuyển dịch theo Hợp đồng này được giới hạn bởi các điểm theo Hồ sơ kỹ thuật thửa đất số……………….do…………………………..lập ngày………...

Phần thửa đất được chuyển dịch theo Hợp đồng này sẽ được nhập vào thửa đất số……………. , tờ bản đồ số………………… , tại………………………………….

(iii) Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng một phần thửa đất nêu trên với những điều kiện nêu tại Điều 2, Điều 3 dưới đây.

ĐIỀU 2 GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên là:……………………………đ

( Bằng chữ ……………………….triệu đồng) tiền Việt Nam hiện hành.

Phương thức thanh toán: ……………………………………………………..

Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên công chứng hợp đồng này.

ĐIỀU 3 CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIẤY TỜ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT

Bên A sẽ chuyển giao một phần thửa đất đúng như hiện trạng được nêu tại điểm 1.2 Điều 1 nêu trên cho Bên B cùng toàn bộ bản chính hồ sơ giấy tờ có liên quan đến thửa đất sau khi hai bên ký hợp đồng này. Việc giao thửa đất nêu trên do hai Bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên công chứng hợp đồng này..

ĐIỀU 4 ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền; Bên A cũng có nghĩa vụ cùng với Bên B hoàn thành các thủ tục đăng ký đó.

Quyền sử dụng đối với một phần thửa đất nêu tại điểm 1.2 Điều 1 được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

ĐIỀU 5 TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp (Trừ thuế thu nhập cá nhân).

ĐIỀU 6 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

(i) Bên A cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

- Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

·         Thửa đất không có tranh chấp.

·         Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

(ii) Bên B cam đoan:

-Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

-Đã xem xét kỷ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất.

-Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

-Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 8 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Bản hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký vào hợp đồng và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.

Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai Bên đã tự đọc lại, nghe Công chứng viên đọc lại Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải) vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

(ký tên)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(ký tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày , tháng , năm

Tôi,  Công chứng viên Văn phòng……………………………………..ký tên dưới đây:

CÔNG CHỨNG:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG/Bên A:

Ông……………………….. và vợ là Bà……………………………………….

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG/Bên B:

Ông……………………….. và vợ là Bà……………………………………….

(i) Hai Bên có tên, chứng minh nhân dân, địa chỉ ghi ở phần trên của Hợp đồng.

(ii) Hai Bên đã tự nguyện giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng.

(iii) Tại thời điểm công chứng, hai Bên có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.

(iv) Nội dung thỏa thuận của các Bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội.

(v) Hai Bên đã đọc lại, nghe tôi đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký tên (điểm chỉ) vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

(vi) Hợp đồng này được làm thành 05 bản chính (mỗi bản chính gồm 05 tờ, 05 trang):

Lưu tại Văn phòng Công chứng …………………………….01 bản chính.
01 bản chính lưu tại Cơ quan đăng ký quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất có thẩm quyền.
01 bản chính lưu tại Cơ quan thuế có thẩm quyền.
Bên A, Bên B mỗi bên giữ 01 bản chính.
Số công chứng:…………………………………………………………….

CÔNG CHỨNG VIÊN

>>> TẢI NGAY Mẫu hợp đồng mua bán đất đồng sở hữu

Tặng cho đất đồng sở hữu có được không?

Điều 218 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về định đoạt tài sản chung : 

“1. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền định đoạt phần quyền sở hữu của mình.

2. Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất được thực hiện theo thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp một chủ sở hữu chung theo phần bán phần quyền sở hữu của mình thì chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua.

……………………

4. Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với bất động sản từ bỏ phần quyền sở hữu của mình hoặc khi người này chết mà không có người thừa kế thì phần quyền sở hữu đó thuộc về Nhà nước, trừ trường hợp sở hữu chung của cộng đồng thì thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu chung còn lại.

5. Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với động sản từ bỏ phần quyền sở hữu của mình hoặc khi người này chết mà không có người thừa kế thì phần quyền sở hữu đó thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu còn lại.

6. Trường hợp tất cả các chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình đối với tài sản chung thì việc xác lập quyền sở hữu được áp dụng theo quy định tại Điều 228 của Bộ luật này”.

Như vậy, có thể tặng cho đất đồng sở hữu trong trường hợp các chủ sở hữu chung đồng ý về việc tặng cho đất đồng sở hữu đó.

>>> Bài viết cùng chủ đề:

Trên đây hy vọng bạn đã hiểu được đồng sở hữu đất là gì và nắm rõ những quy định và thủ tục và những vấn đề khác liên quan đến đồng sở hữu quyền sử dụng đất.

Để đọc thêm nhiều tin tức về bất động sản mới nhất, hãy ghé thăm homedy thường xuyên nhé!

Loan Nguyễn

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC

Nhà thóp hậu, nhà nở hậu : Khái niệm, ý nghĩa phong thủy và những điều cần lưu ý

Theo quan niệm, những ngôi nhà nở hậu luôn được đánh giá tốt hơn về mặt phong thủy so với những ngôi nhà thóp hậu. Nhưng không phải ai cũng hiểu đầy đủ lý do tại sao nhà thóp hậu lại xấu. Còn nhà nở hậu tuy tốt hơn nhưng nếu bị vướng mắc về phong thủy thì cũng không hẳn là tốt. Để giúp bạn giải đáp tất cả vấn đề này, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của homedy nhé.

Xây nhà hướng Đông Bắc tốt hay xấu? Phong thủy nhà hướng Đông Bắc

Hướng nhà là yếu tố quan trọng hàng đầu khi làm nhà hoặc mua nhà. Việc chọn hướng nhà hợp phong thủy với tuổi gia chủ sẽ đem lại nhiều may mắn, tài lộc cho cả gia đình. Trong 4 phương 8 hướng, việc chọn hướng hợp làm nhà còn phụ thuộc vào cung can chi mệnh của mỗi gia chủ. Nhà hướng Đông Bắc tốt hay xấu, có phù hợp với cung mệnh của bạn hay không? Mời bạn tham khảo ngay bài viết dưới đây!

Cách xác định ranh giới thửa đất liền kề theo quy định pháp luật

Ranh giới đất đai là một trong những vấn đề được người dân vô cùng quan tâm hiện nay. Việc xác định ranh giới thửa đất liền kề không được rõ ràng đã dẫn đến nhiều sự việc tranh chấp không đáng có xảy ra. Do đó, người dân cần nắm rõ ranh giới thửa đất là gì và cách đo vẽ, xác định ranh giới đất liền kề chính xác để đảm bảo quyền lợi của mình. Trong bài viết dưới đây, Homedy sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật liên quan tới ranh giới đất đai nhé!

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất: Nội dung, quy định và các mẫu hợp đồng thông dụng

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là văn bản trong đó bên mua và bên bán thỏa thuận sẽ mua hoặc bán nhà đất và đồng thời bên mua sẽ đưa cho bên bán một khoản tiền làm tin, đó gọi là tiền đặt cọc cho bên bán. Khi này hai bên cần phải ký kết với nhau hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. Vậy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất gồm có những nội dung như thế nào? Hãy cùng Homedy tìm hiểu những mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất qua bài viết dưới đây nhé!

Độ dốc mái tôn : Khái niệm, quy định và cách tính [Mới 2024]

Độ dốc mái tôn sẽ giúp các công trình tránh được tình trạng bị thấm dột, ảnh hưởng đến kết cấu ngôi nhà. Vậy cách tính độ dốc mái tôn như thế nào để không gây thấm dột nhà? Tính độ dốc mái tôn cần đảm bảo những yếu tố nào? Cùng homedy tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

    Mở App